- Quyền tặng cho quyền sử dụng đất.
Các quyền chung của người sử dụng đất được quy định tại Điều 166 Luật Đất đai năm 2013
Ngoài các quyền trên đây người sử dụng đất còn được quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất quy định tại Điều 167 Luật Đất đai năm 2013.
Điều kiện để thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại điều 188 Luật đất đai 2013, gồm các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất .
– Các trường hợp không được nhận tặng cho được quy định tại điều 191
– Tặng cho có điều kiên quy định tại điều 192.
Luật sư tranh tụng đất đai cao cấp tại TGS
- Đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất.
Điều 188 Luật đất đai quy định về điều kiện thực hiện quyền tặng cho, tại khoản 3:
“3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”.
Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất cũng là một trường hợp phải đăng ký biến động về đất đai quy định tại khoản 4 điều 95 Luật đất đai và để được cấp GCN quyền sử dụng đất phải nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc Phong tài nguyên môi trường.
Theo khoản 2 điều 9, thông tư số 24/2014/BTNMT, hồ sơ nộp đăng ký gồm: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, bản gốc giấy chứng nhận đã cấp.
+ Đối với hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được công chứng.
Việc tặng cho quyền sử dụng đất là tặng cho bất động sản cho nên phải công chứng theo quy định tại điều 459 BLDS
“Điều 459. Tặng cho bất động sản
- Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.”
Căn cứ điều 40 Luật công chứng 2014, thủ tục công chứng được tiến hành:
Về hồ sơ công chứng (khoản 1 điều 40): Phiếu yêu cầu công chứng, dự thảo hợp đồng, giấy tờ tùy thân, giấy chứng nhận, bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng tặng cho.
Như vậy, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là tài liệu để đăng ký quyền sử dụng đất và phải được công chứng.
Đây là mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.